Các thuật ngữ SEO

Chúng tôi biết rằng học tất cả các từ vựng và biệt ngữ SEO có thể cảm thấy giống như học một ngôn ngữ khác. Để giúp bạn xử lý tất cả các thuật ngữ mới mà chúng tôi đang ném vào bạn, chúng tôi đã biên soạn một bảng thuật ngữ SEO theo từng chương với các định nghĩa và liên kết hữu ích. Bạn có thể muốn đánh dấu trang này để tham khảo trong tương lai!

Chương 1: SEO 101

10 Trang web đầu tiên của kết quả tìm kiếm: Định dạng công cụ tìm kiếm được sử dụng để hiển thị kết quả tìm kiếm; mười kết quả không phải trả tiền đều xuất hiện ở cùng một định dạng.

SEO mũ đen(Black hat): Các phương pháp tối ưu hóa công cụ tìm kiếm vi phạm nguyên tắc chất lượng của Google.

SEO mũ trắng(White hat): Các phương pháp tối ưu hóa công cụ tìm kiếm tuân thủ nguyên tắc chất lượng của Google.

Thu thập thông tin: Quá trình công cụ tìm kiếm khám phá các trang web của bạn.

Hủy lập chỉ mục: Đề cập đến một trang hoặc một nhóm trang bị xóa khỏi chỉ mục của Google.

Đoạn trích nổi bật: Các hộp trả lời không phải trả tiền xuất hiện ở đầu SERP cho các truy vấn nhất định.

Danh sách Google Doanh nghiệp của tôi: Một danh sách miễn phí có sẵn cho các doanh nghiệp địa phương.

Danh sách hình ảnh: Hình ảnh dẫn đến một số SERP có thể cuộn từ trái sang phải.

Lập chỉ mục: Lưu trữ và sắp xếp nội dung được tìm thấy trong quá trình thu thập thông tin.

Ý định: Trong ngữ cảnh của SEO, ý định đề cập đến những gì người dùng thực sự muốn từ những từ họ đã nhập vào thanh tìm kiếm.

KPI: “Chỉ số hiệu suất chính” là một giá trị có thể đo lường cho biết mức độ hoạt động đang đạt được mục tiêu.

Gói địa phương: Một gói gồm ba danh sách doanh nghiệp địa phương thường xuất hiện cho các tìm kiếm có mục đích địa phương, chẳng hạn như “ATM gần tôi”.

Không phải trả tiền: Vị trí kiếm được trong kết quả tìm kiếm, trái ngược với quảng cáo trả tiền.

Mọi người Cũng hỏi hộp: Một hộp trong một số SERP có danh sách các câu hỏi liên quan đến truy vấn và câu trả lời của họ.

Truy vấn: Các từ được nhập vào thanh tìm kiếm.

Ranking: Sắp xếp các kết quả tìm kiếm theo mức độ liên quan với truy vấn.

Công cụ tìm kiếm: Một chương trình truy xuất thông tin tìm kiếm các mục trong cơ sở dữ liệu khớp với yêu cầu đầu vào của người dùng. Ví dụ: Google, Bing và Yahoo.

Các tính năng của SERP: Kết quả hiển thị ở định dạng không chuẩn.

SERP: Viết tắt của “trang kết quả của công cụ tìm kiếm” – trang bạn thấy sau khi thực hiện tìm kiếm.

Traffic: Lượt truy cập vào một trang web.

URL: Bộ định vị tài nguyên thống nhất là các vị trí hoặc địa chỉ cho các phần nội dung riêng lẻ trên web.

Nguyên tắc quản trị trang web: Nguyên tắc do các công cụ tìm kiếm như Google và Bing xuất bản nhằm mục đích giúp chủ sở hữu trang web tạo nội dung sẽ được tìm thấy, lập chỉ mục và hoạt động tốt trong kết quả tìm kiếm.

Chương 2: Cách làm việc của công việc của công cụ tìm kiếm – crawling, index và ranking

Mã trạng thái 2xx: Một loại mã trạng thái cho biết yêu cầu cho một trang đã thành công.

Mã trạng thái 4xx: Một loại mã trạng thái cho biết yêu cầu đối với một trang dẫn đến lỗi.

Mã trạng thái 5xx: Một loại mã trạng thái cho biết máy chủ không thể thực hiện yêu cầu.

Toán tử tìm kiếm nâng cao: Các ký tự và lệnh đặc biệt bạn có thể nhập vào thanh tìm kiếm để chỉ định thêm truy vấn của mình.

Thuật toán: Một quy trình hoặc công thức mà thông tin đã lưu trữ được truy xuất và sắp xếp theo những cách có ý nghĩa.

Liên kết ngược(backlink): Hay “liên kết trong nước” là các liên kết từ các trang web khác trỏ đến trang web của bạn.

Bots: Còn được gọi là “trình thu thập thông tin” hoặc “trình thu thập thông tin”, đây là những thứ lùng sục trên Internet để tìm nội dung.

Cache: Một phiên bản đã lưu của trang web của bạn.

Caffeine: Hệ thống lập chỉ mục web của Google. Caffeine là chỉ mục hoặc tập hợp nội dung web, trong khi Googlebot là trình thu thập thông tin đi ra ngoài và tìm nội dung.

Trích dẫn: Còn được gọi là “danh sách doanh nghiệp”, trích dẫn là một tham chiếu dựa trên web về tên, địa chỉ và số điện thoại (NAP) của một doanh nghiệp địa phương.

Kỹ thuật che giấu: Hiển thị nội dung khác với công cụ tìm kiếm so với nội dung bạn hiển thị cho khách truy cập.

Ngân sách thu thập thông tin: Số trang trung bình mà một bot của công cụ tìm kiếm sẽ thu thập thông tin trên trang web của bạn

Chỉ thị cho trình thu thập thông tin: Hướng dẫn cho trình thu thập thông tin về những gì bạn muốn trình thu thập thông tin và lập chỉ mục trên trang web của bạn.

Khoảng cách: Trong ngữ cảnh của gói cục bộ, khoảng cách đề cập đến sự gần gũi, hoặc vị trí của người tìm kiếm và / hoặc vị trí được chỉ định trong truy vấn.

Mức độ tương tác: Dữ liệu thể hiện cách người tìm kiếm tương tác với trang web của bạn từ kết quả tìm kiếm.

Nguyên tắc chất lượng của Google: Nguyên tắc đã xuất bản của Google nêu chi tiết các chiến thuật bị cấm vì chúng độc hại và / hoặc nhằm thao túng kết quả tìm kiếm.

Google Search Console: Một chương trình miễn phí do Google cung cấp cho phép chủ sở hữu trang web theo dõi hiệu quả hoạt động của trang web trong tìm kiếm.

HTML: Viết tắt cảu từ(Hypertext markup language is the language) Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản là ngôn ngữ được sử dụng để tạo các trang web.

Báo cáo phạm vi lập chỉ mục: Một báo cáo trong Google Search Console hiển thị cho bạn trạng thái lập chỉ mục của các trang trên trang web của bạn.

Chỉ mục: Một cơ sở dữ liệu khổng lồ của tất cả các trình thu thập nội dung của công cụ tìm kiếm đã khám phá và cho là đủ tốt để phục vụ tối đa cho người tìm kiếm.

Liên kết nội bộ: Các liên kết trên trang web của riêng bạn trỏ đến các trang khác của bạn trên cùng một trang web.

JavaScript: Một ngôn ngữ lập trình bổ sung các yếu tố động vào các trang web tĩnh.

Login forms: Đề cập đến các trang yêu cầu xác thực đăng nhập trước khi khách truy cập có thể truy cập nội dung.

Hình phạt thủ công: Đề cập đến “Hành động thủ công” của Google trong đó người đánh giá đã xác định các trang nhất định trên trang web của bạn vi phạm nguyên tắc chất lượng của Google.

Thẻ meta rô bốt: Các đoạn mã cung cấp cho trình thu thập thông tin hướng dẫn về cách thu thập thông tin hoặc lập chỉ mục nội dung trang web.

Điều hướng: Danh sách các liên kết giúp khách truy cập điều hướng đến các trang khác trên trang web của bạn. Thông thường, chúng xuất hiện trong danh sách ở đầu trang web của bạn (“điều hướng trên cùng”), trên cột bên của trang web (“điều hướng bên”) hoặc ở cuối trang web của bạn (“điều hướng chân trang”).

NoIndex tag: Thẻ meta hướng dẫn công cụ tìm kiếm không lập chỉ mục trang mà nó đang ở trên đó.

PageRank: Một thành phần của thuật toán cốt lõi của Google. Nó là một chương trình phân tích liên kết ước tính tầm quan trọng của một trang web bằng cách đo lường chất lượng và số lượng của các liên kết trỏ đến nó.

Cá nhân hóa: Đề cập đến cách công cụ tìm kiếm sẽ sửa đổi kết quả của một người dựa trên các yếu tố duy nhất đối với họ, chẳng hạn như vị trí và lịch sử tìm kiếm của họ.

Sự nổi bật: Trong ngữ cảnh của gói địa phương, sự nổi bật đề cập đến các doanh nghiệp nổi tiếng và được yêu thích trong thế giới thực.

RankBrain: thành phần học máy trong thuật toán cốt lõi của Google điều chỉnh xếp hạng bằng cách quảng cáo các kết quả hữu ích, phù hợp nhất.

Mức độ liên quan: Trong ngữ cảnh của gói địa phương, mức độ liên quan là mức độ phù hợp của doanh nghiệp địa phương với những gì người tìm kiếm đang tìm kiếm.

Robots.txt: Tệp đề xuất phần nào của công cụ tìm kiếm trang web của bạn nên và không nên thu thập thông tin.

Hình thức tìm kiếm: Đề cập đến các chức năng tìm kiếm hoặc thanh tìm kiếm trên một trang web giúp người dùng tìm thấy các trang trên trang web đó.

Nguyên tắc đánh giá chất lượng tìm kiếm: Nguyên tắc dành cho người đánh giá chất lượng hoạt động cho Google để xác định chất lượng của các trang web thực.

Sơ đồ trang web: Danh sách các URL trên trang web của bạn mà trình thu thập thông tin có thể sử dụng để khám phá và lập chỉ mục nội dung của bạn.

Kỹ thuật spam: Giống như “mũ đen”, chiến thuật spam là những chiến thuật vi phạm nguyên tắc về chất lượng của công cụ tìm kiếm.

Thư mục URL: Các phần của trang web xuất hiện sau TLD (“.com”), được phân tách bằng dấu gạch chéo (“/”). Ví dụ: trong “https://websitegiatot.net/tin-tuc”, chúng ta có thể nói “/ tin-tuc” là một thư mục.

Tham số URL: Thông tin sau dấu chấm hỏi được nối vào URL để thay đổi nội dung của trang (tham số hoạt động) hoặc thông tin theo dõi (tham số thụ động).

Thẻ X-robots-tag: Giống như thẻ meta rô bốt, thẻ này cung cấp cho trình thu thập thông tin hướng dẫn về cách thu thập thông tin hoặc lập chỉ mục nội dung trang web.

Chương 3: Nghiên cứu từ khóa

Ý định mơ hồ: Đề cập đến một cụm từ tìm kiếm trong đó mục tiêu của người tìm kiếm không rõ ràng và yêu cầu đặc tả thêm.

Truy vấn điều tra thương mại: Truy vấn trong đó người tìm kiếm muốn so sánh các sản phẩm để tìm ra sản phẩm phù hợp nhất với họ.

Truy vấn thông tin: Một truy vấn trong đó người tìm kiếm đang tìm kiếm thông tin, chẳng hạn như câu trả lời cho một câu hỏi.

Keyword Difficulty: Độ khó của Từ khoá là một ước tính, dưới dạng điểm số, mức độ khó của một trang web để xếp hạng cao hơn đối thủ cạnh tranh của họ.

Truy vấn địa phương: Truy vấn trong đó người tìm kiếm đang tìm kiếm thứ gì đó ở một vị trí cụ thể, chẳng hạn như “quán cà phê gần tôi” hoặc “phòng tập gym ở Gò Vấp”.

Từ khóa đuôi dài: Các truy vấn dài hơn, thường là những truy vấn chứa nhiều hơn ba từ. Cho biết độ dài của chúng, chúng thường cụ thể hơn các truy vấn đuôi ngắn.

Truy vấn điều hướng: Truy vấn trong đó người tìm kiếm đang cố gắng đến một vị trí nhất định, chẳng hạn như Website Giá Tốt (query = “website giá tốt”).

Từ khóa khu vực: Đề cập đến các từ khóa duy nhất cho một ngôn ngữ cụ thể. Ví dụ: sử dụng Google Xu hướng để xem liệu “pop” hay “soda” là thuật ngữ phổ biến hơn ở Kansas.

Search volume: Số lần một từ khóa được tìm kiếm. Nhiều công cụ nghiên cứu từ khóa cho thấy lượng tìm kiếm ước tính hàng tháng.

Seasonal trends: Đề cập đến mức độ phổ biến của các từ khóa theo thời gian, chẳng hạn như “trang phục Halloween” được yêu thích nhất vào tuần trước ngày 31 tháng 10.

Từ khóa hạt giống: Thuật ngữ chúng tôi sử dụng để mô tả các từ chính mô tả sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn cung cấp.

Truy vấn giao dịch: Người tìm kiếm muốn thực hiện một hành động, chẳng hạn như mua thứ gì đó. Nếu các loại từ khóa nằm trong phễu tiếp thị, các truy vấn giao dịch sẽ nằm ở cuối.

Chương 4: On-page trong SEO

Alt text: Văn bản thay thế là văn bản trong mã HTML mô tả hình ảnh trên các trang web.

Anchor text: Văn bản mà bạn liên kết đến các trang.

Nội dung được tạo tự động: Nội dung được tạo theo chương trình, không phải do con người viết.

Nội dung trùng lặp: Nội dung được chia sẻ giữa các miền hoặc giữa nhiều trang của một miền.

Bổ ngữ địa lý: Các thuật ngữ mô tả vị trí thực tế hoặc khu vực kinh doanh. Ví dụ: “pizza” không được sửa đổi địa lý, nhưng “Cửa hàng pizza ở Gò Vấp” thì có.

Thẻ tiêu đề: Một phần tử HTML được sử dụng để chỉ định các tiêu đề trên trang của bạn.

Nén hình ảnh: Hành động tăng tốc độ trang web bằng cách làm cho kích thước tệp hình ảnh nhỏ hơn mà không làm giảm chất lượng của hình ảnh.

Sơ đồ trang web hình ảnh: Sơ đồ trang web chỉ chứa các URL hình ảnh trên một trang web.

Nhồi nhét từ khóa: Một chiến thuật spam liên quan đến việc sử dụng quá mức các từ khóa quan trọng và các biến thể của chúng trong nội dung và liên kết của bạn.

Khả năng truy cập liên kết: Sự dễ dàng mà khách truy cập hoặc trình thu thập thông tin có thể tìm thấy một liên kết.

Giá trị liên kết: Giá trị hoặc quyền hạn mà một liên kết có thể chuyển đến đích của nó.

Khối lượng liên kết: Số lượng liên kết trên một trang.

Lược đồ doanh nghiệp địa phương: Đánh dấu dữ liệu có cấu trúc được đặt trên trang web giúp công cụ tìm kiếm hiểu thông tin về doanh nghiệp.

Mô tả meta: Các phần tử HTML mô tả nội dung của trang mà chúng đang ở trên đó. Google đôi khi sử dụng những thứ này làm dòng mô tả trong các đoạn kết quả tìm kiếm.

Panda: Một bản cập nhật thuật toán của Google nhắm vào nội dung chất lượng thấp.

Giao thức: “http” hoặc “https” đứng trước tên miền của bạn. Điều này chi phối cách dữ liệu được chuyển tiếp giữa máy chủ và trình duyệt.

Chuyển hướng: Khi một URL được di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác. Thông thường, chuyển hướng là vĩnh viễn (chuyển hướng 301).

Rel = canonical: Thẻ cho phép chủ sở hữu trang web cho Google biết phiên bản nào của trang web là bản gốc và phiên bản nào là bản sao.

Nội dung cóp nhặt: Lấy nội dung từ các trang web mà bạn không sở hữu và xuất bản lại mà không được phép trên trang web của chính bạn.

Chương 5: Xây dựng liên kết

Nội dung 10x: Được Rand Fishkin đặt ra để mô tả nội dung “tốt hơn gấp 10 lần” so với bất kỳ nội dung nào khác trên web cho cùng chủ đề đó.

Khuếch đại: Chia sẻ hoặc truyền bá thông tin về thương hiệu của bạn; thường được sử dụng trong bối cảnh truyền thông xã hội, quảng cáo trả phí và tiếp thị có ảnh hưởng.

DA: Domain Authority (DA) là một số liệu dùng để dự đoán khả năng xếp hạng của miền; được sử dụng tốt nhất làm số liệu so sánh (ví dụ: so sánh điểm DA của trang web với điểm số của các đối thủ cạnh tranh trực tiếp).

Deindexed: Khi một URL, phần URL hoặc toàn bộ tên miền đã bị xóa khỏi chỉ mục của công cụ tìm kiếm. Điều này có thể xảy ra vì một số lý do, chẳng hạn như khi một trang web nhận được hình phạt thủ công do vi phạm nguyên tắc chất lượng của Google.

Liên kết thư mục: “Thư mục” trong ngữ cảnh SEO địa phương là danh sách tổng hợp các doanh nghiệp địa phương, thường bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại (NAP) của mỗi doanh nghiệp và các thông tin khác như trang web của họ. “Thư mục” cũng có thể đề cập đến một loại liên kết bất thường vi phạm nguyên tắc của Google: “liên kết trang web đánh dấu hoặc thư mục chất lượng thấp”.

Editorial links: Khi các liên kết kiếm được một cách tự nhiên và được đưa ra từ ý tưởng của tác giả (thay vì trả tiền hoặc ép buộc), chúng được coi là biên tập.

Follow: Trạng thái mặc định của liên kết, các liên kết “Follow” vượt qua Xếp hạng trang.

Google Analytics: Một công cụ miễn phí (có tùy chọn trả tiền cho các tính năng được nâng cấp) giúp chủ sở hữu trang web hiểu rõ hơn về cách mọi người tương tác với trang web của họ. Một số ví dụ về báo cáo bạn có thể thấy trong Google Analytics bao gồm báo cáo chuyển đổi cho biết khách truy cập của bạn đến từ những kênh nào và báo cáo chuyển đổi hiển thị tỷ lệ mọi người đang hoàn thành mục tiêu (ví dụ: điền biểu mẫu) trên trang web của bạn.

Toán tử tìm kiếm của Google: Văn bản đặc biệt có thể được thêm vào truy vấn của bạn để chỉ định rõ hơn những loại kết quả bạn đang tìm kiếm. Ví dụ: thêm “site:” trước tên miền có thể trả về danh sách tất cả (hoặc nhiều) trang được lập chỉ mục trên tên miền đã nói.

Viết blog của khách: Thường được sử dụng như một chiến lược xây dựng liên kết, viết blog của khách liên quan đến việc giới thiệu một bài báo (hoặc ý tưởng cho một bài báo) cho một ấn phẩm với hy vọng rằng chúng sẽ giới thiệu nội dung của bạn và cho phép bạn bao gồm một liên kết trở lại trang web của mình. Chỉ cần cẩn thận mặc dù. Các chiến dịch đăng bài của khách quy mô lớn với các liên kết anchor text giàu từ khóa là vi phạm nguyên tắc chất lượng của Google.

Link building: Mặc dù “xây dựng” nghe có vẻ như hoạt động này liên quan đến việc tự tạo liên kết đến trang web của bạn, nhưng xây dựng liên kết thực sự mô tả quá trình kiếm được liên kết đến trang web của bạn nhằm mục đích xây dựng quyền hạn của trang web của bạn trong các công cụ tìm kiếm.

Link exchange: Còn được gọi là liên kết tương hỗ, trao đổi liên kết bao gồm chiến thuật “bạn liên kết với tôi và tôi sẽ liên kết với bạn”. Trao đổi liên kết quá mức là vi phạm nguyên tắc chất lượng của Google.

Link profile: Một thuật ngữ được sử dụng để mô tả tất cả các liên kết đến đến một miền, miền phụ hoặc URL đã chọn.

Trích dẫn không có cấu trúc được liên kết: Tham chiếu đến thông tin liên hệ đầy đủ hoặc một phần của doanh nghiệp trên nền tảng phi thư mục (như tin tức trực tuyến, blog, danh sách hay nhất, v.v.)

NoFollow: Các liên kết được đánh dấu bằng rel = ”nofollow” không vượt qua Xếp hạng trang. Google khuyến khích sử dụng chúng trong một số trường hợp, chẳng hạn như khi một liên kết đã được trả tiền.

PA: Tương tự như DA, Page Authority (PA) dự đoán khả năng xếp hạng của một trang cá nhân.

Liên kết đã mua: Trao đổi tiền hoặc thứ gì đó có giá trị để lấy liên kết. Nếu một liên kết được mua, liên kết đó sẽ tạo thành một quảng cáo và phải được xử lý bằng thẻ nofollow để nó không vượt qua Xếp hạng trang.

Lưu lượng truy cập đủ điều kiện: Khi lưu lượng truy cập “đủ điều kiện”, điều đó thường có nghĩa là lượt truy cập có liên quan đến chủ đề dự định của trang và do đó, khách truy cập có nhiều khả năng tìm thấy nội dung hữu ích và chuyển đổi.

Lưu lượng truy cập giới thiệu: Lưu lượng truy cập được gửi đến một trang web từ một trang web khác. Ví dụ: nếu trang web của bạn nhận được lượt truy cập từ những người nhấp vào trang web của bạn từ một liên kết trên Facebook, Google Analytics sẽ quy lưu lượng truy cập đó là “facebook.com / giới thiệu” trong báo cáo Nguồn / Phương tiện.

Các trang tài nguyên: Thường được sử dụng cho mục đích xây dựng liên kết, các trang tài nguyên thường chứa danh sách các liên kết hữu ích đến các trang web khác. Ví dụ: nếu doanh nghiệp của bạn bán phần mềm tiếp thị qua email, bạn có thể tra cứu nội dung tiếp thị: “tài nguyên” và liên hệ với chủ sở hữu của các trang web nói trên để xem họ có đưa liên kết đến trang web của bạn trên trang của họ hay không.

Cảm xúc: Cảm nhận của mọi người về thương hiệu của bạn.

Điểm Spam: Một số liệu Moz được sử dụng để định lượng nguy cơ bị phạt tương đối của miền bằng cách sử dụng một loạt các cờ có tương quan cao với các trang web bị phạt.

Unnatural links: Google mô tả các liên kết không tự nhiên là “việc tạo ra các liên kết không được chủ sở hữu trang web đặt hoặc xác nhận một cách chính xác trên một trang”. Điều này là vi phạm nguyên tắc của họ và có thể bị phạt đối với trang web vi phạm.

Chương 6: Theo dõi hiệu suất SEO

API: Giao diện lập trình ứng dụng (API) cho phép tạo các ứng dụng bằng cách truy cập các tính năng hoặc dữ liệu của một dịch vụ khác như hệ điều hành hoặc ứng dụng.

Bounce rate: Phần trăm tổng số lượt truy cập không dẫn đến hành động phụ trên trang web của bạn. Ví dụ: nếu ai đó đã truy cập trang chủ của bạn và sau đó rời đi trước khi xem bất kỳ trang nào khác, đó sẽ là một phiên bị trả lại.

Kênh: Các phương tiện khác nhau mà bạn có thể thu hút sự chú ý và thu hút lưu lượng truy cập, chẳng hạn như tìm kiếm không phải trả tiền và mạng xã hội.

Click-through rate: Tỷ lệ số lần hiển thị so với số lần nhấp vào URL của bạn.

Conversion rate: Tỷ lệ lượt truy cập so với chuyển đổi. Tỷ lệ chuyển đổi trả lời có bao nhiêu khách truy cập trang web của tôi điền vào biểu mẫu, gọi điện, đăng ký nhận bản tin của tôi, v.v.?

Khách hàng tiềm năng đủ điều kiện: Nếu bạn sử dụng trang web của mình để khuyến khích khách hàng tiềm năng liên hệ với bạn qua cuộc gọi điện thoại hoặc biểu mẫu, thì “khách hàng tiềm năng” là mọi liên hệ bạn nhận được. Không phải tất cả những khách hàng tiềm năng đó đều sẽ trở thành khách hàng, nhưng những khách hàng tiềm năng “đủ tiêu chuẩn” là những khách hàng tiềm năng có liên quan có khả năng cao trở thành khách hàng trả tiền.

Mục tiêu của Google Analytics: Bạn hy vọng mọi người thực hiện những hành động nào trên trang web của bạn? Dù câu trả lời của bạn là gì, bạn có thể thiết lập những câu trả lời đó làm mục tiêu trong Google Analytics để theo dõi tỷ lệ chuyển đổi của mình.

Trình quản lý thẻ của Google: Một trung tâm duy nhất để quản lý nhiều mã theo dõi trang web.

Googlebot / Bingbot: Cách các công cụ tìm kiếm lớn như Google và Bing thu thập thông tin trên web; “trình thu thập thông tin” hoặc “trình thu thập thông tin”.

Pages per session: Còn được gọi là “độ sâu của trang”, số trang trên mỗi phiên mô tả số trang trung bình mà mọi người xem trên trang web của bạn trong một phiên.

Page speed: Tốc độ trang được tạo thành từ một số phẩm chất quan trọng như nhau, chẳng hạn như nội dung đầu tiên có nội dung / ý nghĩa và thời gian để tương tác.

Cắt tỉa: Trong bối cảnh SEO, việc cắt tỉa thường đề cập đến việc loại bỏ các trang chất lượng thấp để tăng chất lượng tổng thể của trang web.

Độ sâu cuộn: Một phương pháp theo dõi khoảng cách khách truy cập cuộn xuống các trang của bạn.

Scrum board: Một phương pháp theo dõi các nhiệm vụ cần hoàn thành để hoàn thành mục tiêu lớn hơn.

Search traffic: Lượt truy cập được gửi đến các trang web của bạn từ các công cụ tìm kiếm như Google.

Thời gian trên trang: Lượng thời gian mà ai đó đã dành trên trang của bạn trước khi nhấp vào trang tiếp theo. Bởi vì Google Analytics theo dõi thời gian trên trang khi ai đó nhấp vào trang tiếp theo của bạn, các phiên bị trả lại sẽ tính thời gian trên trang là 0.

Mã UTM: Mô-đun theo dõi urchin (UTM) là một mã đơn giản mà bạn có thể thêm vào cuối URL của mình để theo dõi các chi tiết bổ sung về nhấp chuột, chẳng hạn như nguồn, phương tiện và tên chiến dịch của nó.

Chat Facebook